Chú thích Cool Japan

  1. Yano, Christine R (19 tháng 8 năm 2009). “Wink on Pink: Interpreting Japanese Cute as It Grabs the Global Headlines” [Cái nháy mắt màu hồng: Phiên dịch dễ thương Nhật Bản như nắm lấy tiêu đề toàn cầu]. The Journal of Asian Studies (bằng tiếng Anh). tr. 681–688 |các trang= hay |at= dư (trợ giúp). doi:10.1017/S0021911809990015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  2. Nagata, Kazuaki (15 tháng 5 năm 2012). “Exporting culture via 'Cool Japan'” [Xuất khẩu văn hóa thông qua 'Cool Japan']. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012. 
  3. Iwabuchi, Koichi (8 tháng 8 năm 2015). “Pop-culture diplomacy in Japan: soft power, nation branding and the question of 'international cultural exchange” [Chính sách văn hóa đại chúng tại Nhật Bản: Quyền lực mềm, thương hiệu quốc gia và câu hỏi về 'trao đổi văn hóa quốc tế']. International Journal of Cultural Policy (bằng tiếng Anh). tr. 419–432 |các trang= hay |at= dư (trợ giúp). ISSN 1028-6632. doi:10.1080/10286632.2015.1042469. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015. 
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Matsui, Takeshi (1 tháng 10 năm 2014). “Nation Branding Through Stigmatized Popular Culture: The "Cool Japan" Craze Among Central Ministries In Japan” [Thương hiệu quốc gia qua văn hóa đại chúng bị kỳ thị: Cơn sốt Cool Japan giữa các bộ trung ương ở Nhật Bản] (PDF). Đại học Hitotsubashi. Vol. 48, no. 1 (Oct. 2014) (bằng tiếng Anh). doi:10.15057/26980. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] But the collapse of its bubble economy at the beginning of the 1990s crushed Japaneseself-confidence completely. In addition to the agony of the long recession, harsh competitionwith Korea in steel, automotive and electronics industries, the USʼs strong leadership in the ITrevolution from the mid-1990s, and Chinaʼs rapid economic growth in the 21st century alsoenhanced the depressed atmosphere of the Lost Decade after the bitter defeat in economicwar [...] 
  5. McGray, Douglas (2001). “Japan’s Gross National Cool” [Tổng thú vị quốc gia của Nhật Bản]. Đại học Toronto (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2010. Douglas McGray is a contributing writer of FOREIGN POLICY magazine. He spent the spring of 2001 in Japan as a media fellow of the Japan Society 
  6. 1 2 McGray, Douglas (1 tháng 5 năm 2002). “Japan’s Gross National Cool” [Tổng thú vị quốc gia của Nhật Bản]. Foreign Policy (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2005. 
  7. 1 2 Otani, Shunsuke (2003). “我が国のパブリック・ディプロマシーの変遷と今後の課題” [Chuyển tiếp của ngoại giao công chúng tại Nhật Bản và các vấn đề tương lai] (PDF). National Diet Library Digital Collections (bằng tiếng Nhật). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019. 
  8. Allison, Anne (5 tháng 10 năm 2007). “J-brand: What image of youth is getting sold in Japan’s “gross national cool”?” [Thương hiệu Nhật Bản: Hình ảnh nào của giới trẻ đang được bán trong 'tổng thú vị quốc gia' của Nhật Bản] (PDF). Đại học California tại Berkeley (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2007. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  9. Hiromi, Yamaguchi (26 tháng 10 năm 2008). “フランス人も憧れる「マンガ大国」、誇るべきはその奥行きの深さ” ['Sức mạnh manga' mà người Pháp ngưỡng mộ, chiều sâu mà bạn nên tự hào]. PRESIDENT Online (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012. 
  10. Osamu, Inoue (16 tháng 7 năm 2014). “「クールジャパン」と言うべきか否か” [Có nên nói 'Cool Japan']. Nikkei Business Online (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2014. 
  11. 1 2 Watson, Alex (28 tháng 11 năm 2016). “Is Japan Cool?” [Nhật Bản có thú vị không?]. Wall Street International Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016. 
  12. Bestor, Theodore C (6 tháng 2 năm 2006). “Japan’s Gross National Cool” [Tổng thú vị quốc gia của Nhật Bản] (PDF). Đại học Harvard (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  13. Azuma, Hiroki (5 tháng 4 năm 2012). “コラム Vol.1 クール・ジャパンはクールではない 東 浩紀” [Cột Vol.1 Cool Japan không thú vị, Azuma Hiroki]. Japan Media Arts Plaza (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012. 
  14. 1 2 Smith, Noah (1 tháng 7 năm 2019). “Japan is cool but has no clue about selling itself” [Nhật Bản thú vị nhưng chưa có ý tưởng để bán hàng]. The Economic Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019. [...] The lure of its large domestic market is too strong, causing many companies to look inward for safe, reliable revenues. But with the population shrinking and aging, and the rest of the world growing, that strategy makes less sense every day. Japanese companies must look outward [...] 
  15. “クールジャパン政策について” [Về chính sách Cool Japan] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016. 
  16. 1 2 3 4 5 “クール・ジャパンの海外展開支援 ― 株式会社海外需要開拓支援機構法案 ―” [Hỗ trợ phát triển ở nước ngoài của Cool Japan - Dự luật cơ chế hỗ trợ phát triển nhu cầu ở nước ngoài -] (PDF). Tham Nghị viện. 340号[平成25年5月10日], 平成25年発行分 [Số 340, ngày 10 tháng 5 năm 2013, Các vấn đề năm 2013] (bằng tiếng Nhật). 立法と調査 [Pháp luật và Điều tra]. 10 tháng 5 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019. 
  17. 1 2 “「新成長戦略」について 平成22年6月18日 閣議決定” [Chiến lược tăng trưởng mới ~ Kịch bản của hồi sinh 'Nguyên khí Nhật Bản' (18 tháng 6 năm 2010)] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu
  18. “クールジャパン政策について” [Về chính sách Cool Japan] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 9 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016. 
  19. 1 2 “第4節 我が国のサービス収支動向” [Mục 4 Xu hướng cán cân dịch vụ tại Nhật Bản]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015. 
  20. “旅行収支53年ぶり黒字 訪日客増を反映” [Thặng dư du lịch lần đầu tiên sau 53 năm phản ánh sự gia tăng của du khách đến Nhật Bản]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012. 
  21. Talbot, Margaret (15 tháng 12 năm 2002). “The Year in Ideas; Pokémon Hegemon” [Năm của ý tưởng: Bá quyền Pókemon]. The New York Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2002. 
  22. “Japan counts on cool culture” [Nhật Bản quan tâm đến văn hóa thú vị]. BBC (bằng tiếng Anh). 13 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2004. 
  23. Faiola, Anthony (27 tháng 12 năm 2003). “Japan's Empire of Cool” [Đế chế thú vị của Nhật Bản]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2003. 
  24. Frederick, Jim (ngày 11 tháng 8 năm 2003). “What's Right with Japan” [Điều gì đúng đắn với Nhật Bản]. Time (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. 
  25. “Press Conference 27 September 2005” [Họp báo 27 tháng 9 năm 2005]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). 27 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2005. 
  26. “'Cool Japan' Goes Global” ['Cool Japan' vươn ra toàn cầu] (PDF). Chính phủ Nhật Bản (bằng tiếng Anh). 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  27. “Cool Japan Research Project” [Dự án nghiên cứu Cool Japan]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). 4 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  28. Corbyn, Zoe (5 tháng 10 năm 2007). “'Cool Japan' suffers from cruel cuts” ['Cool Japan' khổ sở từ những vết cắt tàn nhẫn]. Times Higher Education (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  29. Miller, Laura (2011). “Taking girls seriously in 'Cool Japan' ideology” [Những cô gái quyễn rũ thực sự trong ý thức hệ Cool Japan] (PDF). Đại học Quốc tế Florida. Volume XV (2011) (bằng tiếng Anh). Journal Archive, Japan Studies Review. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  30. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 72. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  31. “我 が 国 の 文 化 政 策 平成26年度” [Chính sách văn hóa quốc gia 2014] (PDF). Cục Văn hóa (bằng tiếng Nhật). 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. 
  32. Otmazgin, Nissim Kadosh (21 tháng 6 năm 2007). “Contesting soft power: Japanese popular culture in East and Southeast Asia” [Kiểm chứng quyền lực mềm: Văn hóa đại chúng Nhật Bản tại Đông Á và Đông Nam Á]. International Relations of the Asia-Pacific. Volume 8, Issue 1 (bằng tiếng Anh). tr. 73–101. doi:10.1093/irap/lcm009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2007. 
  33. Sugiura, Tsutomu (2008). “Japan’s Creative Industries: Culture as a Source of Soft Power in the Industrial Sector” [Công nghiệp sáng tạo của Nhật Bản: Văn hóa như một nguồn cội của quyền lực mềm trong khu vực công nghiệp]. Soft Power Superpowers: Cultural and National Assets of Japan and the United States [Siêu cường quốc quyền lực mềm: Văn hóa và tài sản quốc gia của Nhật Bản và Hoa Kỳ] (bằng tiếng Anh). M. E. Sharpe. tr. 128–153. ISBN 9780765622488. doi:10.1111/j.1943-0787.2009.01143.x|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  34. Sugiura, Tsutomu. “Japan’s Creative Industries: Culture as a Source of Soft Power in the Industrial Sector” [Công nghiệp sáng tạo của Nhật Bản: Văn hóa như một nguồn cội của quyền lực mềm trong khu vực công nghiệp]. Soft Power Superpowers: Cultural and National Assets of Japan and the United States [Siêu cường quốc quyền lực mềm: Văn hóa và tài sản quốc gia của Nhật Bản và Hoa Kỳ] (bằng tiếng Anh). M. E. Sharpe. tr. 140–201. ISBN 9780765622488. doi:10.1111/j.1943-0787.2009.01143.x|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  35. “海外の日本語教育の現状-2012年度 日本語教育機関調査より” [Điều kiện hiện tại của giáo dục tiếng Nhật ở nước ngoài: Báo cáo về các tổ chức giáo dục tiếng Nhật năm tài chính 2012]. Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). Kuroshio Shuppan. 2013. ISBN 978-4874246085|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  36. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 120. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  37. Garvizu, Nicolas (14 tháng 2 năm 2017). “Cool Japan: the relationships between the state and the cultural industries” [Cool Japan: Mối quan hệ giữa chính phủ và các ngành công nghiệp văn hóa]. White Rose University Consortium (bằng tiếng Anh). Đại học Sheffield. tr. 198. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  38. 1 2 3 Choo, KuKhee (2012). “Nationalizing ‘Cool’: Japan’s Global Promotion of the Content Industry” [Quốc hữu hóa 'thú vị': Xúc tiến toàn cầu của Nhật Bản về công nghiệp nội dung]. Popular Culture and the State in East and Southeast Asia [Văn hóa đại chúng và chính phủ tại Đông Á và Đông Nam Á] (bằng tiếng Anh). Routledge. tr. 85–105. ISBN 978-1138017108|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  39. Jozuka, Emiko (29 tháng 7 năm 2019). “Japanese anime: From 'Disney of the East' to a global industry worth billions” [Anime Nhật Bản: Từ 'Disney phương Đông' đến một ngành công nghiệp toàn cầu trị giá hàng tỷ]. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019. 
  40. Nakano, Yoshiko (2002). “Who initiates a global flow? Japanese popular culture in Asia” [Ai khởi xướng một dòng chảy toàn cầu? Văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á]. Đại học Hồng Kông. Visual Communication, 2002, v. 1 n. 2, p. 229-253 (bằng tiếng Anh). tr. 243. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019. 
  41. Mori, Yoshirō (21 tháng 9 năm 2000). “第百五十回国会における森内閣総理大臣所信表明演説” [Tuyên bố của thủ tướng nội các Mori tại phiên họp Quốc hội lần thứ 150]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2002. 
  42. Mori, Yoshirō (21 tháng 9 năm 2000). “Policy Speech By Prime Minister Yoshiro Mori To The 150th Session Of The Diet” [Bài phát biểu chính sách của thủ tướng Mori Yoshirō đối với phiên họp Quốc hội lần thứ 150]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. 
  43. “平成12年度 教育白書: 平成12年度 我が国の文教施策” [Sách trắng năm tài chính 2000: Chính sách giáo dục của Nhật Bản năm 2000]. Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 11 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019. 
  44. “経済産業省 「国は民間に口を挟まない」 デジタルコンテンツ分野で育成支援” [Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp: 'quốc gia không nói chuyện với khu vực tư nhân' hỗ trợ phát triển trong lĩnh vực nội dung số]. Tuần san BCN (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 3 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012. 
  45. Garvizu, Nicolas (14 tháng 2 năm 2017). “Cool Japan: the relationships between the state and the cultural industries” [Cool Japan: Mối quan hệ giữa chính phủ và các ngành công nghiệp văn hóa]. White Rose University Consortium (bằng tiếng Anh). Đại học Sheffield. tr. 206. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  46. Koizumi, Junichirō (4 tháng 2 năm 2002). “Policy Speech by Prime Minister Junichiro Koizumi to the 154th Session of the Diet” [Bài phát biểu của thủ tướng Junichiro Koizumi đối với phiên họp Quốc hội lần thứ 154]. Bọ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2002. 
  47. 1 2 “知的財産戦略本部” [Trụ sở chiến lược sở hữu trí tuệ]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019. 
  48. 1 2 3 4 “知的財産戦略会議” [Hội nghị chiến lược sở hữu trí tuệ]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 3 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019. 
  49. “知的財産戦略大綱” [Đề cương chiến lược sở hữu trí tuệ] (PDF). Văn phòng Thủ tướng (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 7 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2003. 
  50. “The Content Overseas Distribution Association (CODA)” [Hiệp hội Phân phối hải ngoại nội dung (CODA)]. Hiệp hội Phân phối hải ngoại nội dung (CODA) (bằng tiếng Anh). 1 tháng 8 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2010. 
  51. Katsumata, Hiro (2012). “Japanese popular culture in East Asia: a new insight into regional community building” [Văn hóa đại chúng Nhật Bản tại Đông Á: Một cái nhìn sâu sắc mới trong xây dựng cộng đồng khu vực]. International Relations of the Asia-Pacific. Volume 12, Issue 1 (bằng tiếng Anh). tr. 144. doi:10.1093/irap/lcr011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2019. 
  52. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 122. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  53. “グローバル観光戦略” [Chiến lược du lịch toàn cầu] (PDF). Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 12 năm 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2003. 
  54. Koizumi, Junichirō (31 tháng 1 năm 2003). “General Policy Speech by Prime Minister Junichiro Koizumi to the 156th Session of the Diet” [Bài phát biểu chính sách chung của thủ tướng Koizumi Junichirō đối với phiên họp Quốc hội lần thứ 156] (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2003. 
  55. Kukhee, Choo (2009). “The Making of ‘Cool Japan’: The Japanese Government’s Cultural and Economic Policies Toward the Anime Industry in the Global Age” [Sự hình thành 'Cool Japan': Các chính sách kinh tế và văn hóa của chính phủ Nhật Bản hướng tới công nghiệp anime trong thời đại toàn cầu] (PDF). Đại học Tōkyō (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019. 
  56. “調査報告書 米国アニメ市場の実態と展望” [Báo cáo nghiên cứu: Điều kiện thực tế và triển vọng của thị trường anime tại Hoa Kỳ] (PDF). Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 3 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014. 
  57. “経済産業省が第1回コンテンツ産業国際戦略研究会を開催” [Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp tổ chức hội thảo nghiên cứu chiến lược quốc tế công nghiệp nội dung lần đầu tiên]. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 4 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018. 
  58. “知的財産の創造、保護及び活用に関する推進計画” [Kế hoạch xúc tiến sáng tạo, bảo vệ và sử dụng sở hữu trí tuệ]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 7 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2003. 
  59. “「知的財産の創造、保護及び活用に関する推進計画」の 重要政策課題に関する専門調査会の設置について” [Về việc thành lập cuộc họp nghiên cứu chuyên ngành các vấn đề chính sách quan trọng của "kế hoạch xúc tiến về sáng tạo, bảo vệ và sử dụng tài sản trí tuệ"]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 7 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2003. 
  60. “コンテンツ産業国際戦略研究会中間とりまとめ” [Báo cáo tạm thời về cuộc họp nghiên cứu chiến lược quốc tế ngành công nghiệp nội dung] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 5 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2005. 
  61. 1 2 “コンテンツ産業の現状と課題 コンテンツ産業の現状と課題 ~コンテンツ産業の国際競争力強化に向けて~” [Công nghiệp nội dung, tình hình hiện tại và các vấn đề: Hướng tới tăng cường năng lực cạnh tranh quốc tế của công nghiệp nội dung] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 2 năm 2005. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2005. 
  62. Koizumi, Junichirō (19 tháng 1 năm 2004). “General Policy Speech by Prime Minister Junichiro Koizumi to the 159th Session of the Diet” [Bài phát biểu chính sách chung của thủ tướng Koizumi Junichirō tại phiên họp Quốc hội lần thứ 159]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2004. 
  63. 1 2 “コンテンツビジネス振興政策(案)― ソフトパワー” [Chính sách xúc tiến kinh doanh nội dung (dự thảo) - Chiến lược quốc gia trong kỷ nguyên quyền lực mềm -] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 4 năm 2004. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2004. 
  64. “知的財産推進計画2004” [Kế hoạch xúc tiến sở hữu trí tuệ 2004] (PDF). Văn phòng Thủ tướng (bằng tiếng Nhật). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019. 
  65. Garvizu, Nicolas (14 tháng 2 năm 2017). “Cool Japan: the relationships between the state and the cultural industries” [Cool Japan: Mối quan hệ giữa chính phủ và các ngành công nghiệp văn hóa]. White Rose University Consortium (bằng tiếng Anh). Đại học Sheffield. tr. 65. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  66. 1 2 “Japan Animation Industry Trends” [Xu hướng ngành công nghiệp hoạt hình Nhật Bản] (PDF). Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Anh). Tháng 7 năm 2005. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). International sales data is not exact, but around 60% of the anime shown worldwide is made in Japan, according to a METI report issued in January 2004. 
  67. “日本のアニメを活用した国際観光交流等の拡大による地域活性化調査” [Nghiên cứu tái tạo lại sức sống vùng bằng mở rộng trao đổi du lịch quốc tế thông qua sử dụng anime Nhật Bản] (PDF). Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 2 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2006. 
  68. Asō, Tarō (28 tháng 4 năm 2006). “文化外交の新発想―みなさんの力を求めています” [Ý tưởng mới về ngoại giao văn hóa - Tìm kiếm sức mạnh của bạn]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  69. “Tourism Nation Promotion Basic Law” [Luật cơ bản xúc tiến quốc gia du lịch]. Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010. 
  70. “Asian Gateway Initiative” [Sáng kiến cửa ngõ châu Á] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Anh). 16 tháng 5 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2007. 
  71. “~文化産業を育む感性豊かな土壌の充実と戦略的な発信~” [Sự phong phú và thông điệp chiến lược của một vùng đất giàu có để nuôi dưỡng các ngành công nghiệp văn hóa] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 5 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2007. 
  72. “知的財産推進計画2007” [Kế hoạch xúc tiến sở hữu trí tuệ 2007]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2007. 
  73. “Contents Global Strategy Final Report” [Báo cuối cuối cùng chiến lược toàn cầu nội dung] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 19 tháng 12 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2010. 
  74. Garvizu, Nicolas (14 tháng 2 năm 2017). “Cool Japan: the relationships between the state and the cultural industries” [Cool Japan: Mối quan hệ giữa chính phủ và các ngành công nghiệp văn hóa]. White Rose University Consortium (bằng tiếng Anh). Đại học Sheffield. tr. 207. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  75. “Inauguration Ceremony of Anime Ambassador” [Nghi thức lễ nhậm chức đại sứ anime]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). 19 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008. 
  76. “アニメ文化大使” [Đại sứ văn hóa anime]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008. 
  77. Reynolds, Isabel (12 tháng 3 năm 2009). “Japan picks "schoolgirl" among cute ambassadors” [Nhật Bản chọn 'nữ sinh' trong số những đại sứ dễ thương]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009. 
  78. “Press Conference, 12 March 2009” [Họp báo 12 tháng 3 năm 2009]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). 12 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009. 
  79. Asō, Tarō (9 tháng 4 năm 2009). “Japan's Future Development Strategy and Growth Initiative towards Doubling the Size of Asia's Economy” [Chiến lược phát triển tương lai của Nhật Bản và sáng kiến tăng trưởng hướng đến gấp đôi quy mô của kinh tế châu Á]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009. 
  80. “「新成長戦略(基本方針)」について” [Về chiến lược tăng trưởng mới (chính sách cơ bản)] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 12 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010. 
  81. “Japan becomes a place of "Endless Discovery"” [Nhật Bản trở thành một điểm đến của 'khám phá vô tận']. The Independent (bằng tiếng Anh). 11 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010. 
  82. 1 2 3 4 5 ““Cool Japan” as the Next Future of Post-industrial Japan?” [Liệu 'Cool Japan' có phải là tương lai tiếp theo của Nhật Bản thời hậu công nghiệp?] (PDF). Đại học Quốc gia Singapore (bằng tiếng Anh). Lee Kuan Yew School of Public Policy. 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  83. “産業構造ビジョン2010” [Tầm nhìn cơ cấu công nghiệp 2010]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010. 
  84. “第4章 外との繋がりによる日本経済の新たな成長に向けて 第2節 ニーズの変化に対応した海外事業活動支援 2.我が国の魅力を活かしたクール・ジャパン戦略” [Chương 4: Hướng tới sự tăng trưởng mới của nền kinh tế Nhật Bản bằng cách kết nối với thế giới bên ngoài]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp. 通商白書2012 [Sách trắng thương mại 2012] (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  85. “クール・ジャパン 官民有識者会議” [Hội nghị chuyên gia công-tư Cool Japan]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). ものづくり/情報/流通・サービス [Sản xuất / Thông tin / Phân phối / Dịch vụ]. 19 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2010. 
  86. “クールジャパン推進に関するアクションプラン” [Kế hoạch hành động xúc tiến Cool Japan] (PDF). Văn phòng Thủ tướng (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 3 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011. 
  87. “クールジャパン官民有識者会議 提言について” [Về đề xuất hội nghị chuyên gia công-tư Cool Japan]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011. 
  88. 1 2 “クール・ジャパン戦略推進事業第一弾 フランスを拠点とする海外販路開拓支援事業を実施” [Dự án Xúc tiến chiến lược Cool Japan lần thứ nhất - Triển khai hỗ trợ phát triển kênh bán hàng ở nước ngoài dựa vào nguồn vốn Pháp] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011. 
  89. “経産省にクリエイティブ産業課 クールジャパン戦略に対応” [Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp hưởng ứng chiến lược Cool Japan]. Anime! Anime! Biz (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011. 
  90. “クールジャパンロゴは佐藤可士和デザイン、野田首相が決定” [Biểu trưng Cool Japan được Kazumi Sato thiết kế, thủ tướng Noda]. Fashionsnap.com (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2011. 
  91. “「Japan. Cool Japan.」ロゴマークの使用について” [Về cách sử dụng biểu trưng 「Japan. Cool Japan.」]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). クールジャパン・ロゴマークの使用 [Sử dụng biểu trưng Cool Japan]. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019. 
  92. 1 2 “Cool Japan Initiative” [Sáng kiến Cool Japan] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 11 tháng 12 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014. 
  93. “To Showcase Japan’s Recovery from 3/11 through Unique Japanese Culture” [Chương trình giới thiệu sự hồi phục của Nhật Bản từ ngày 11 tháng 3 thông qua văn hóa Nhật Bản độc đáo]. Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Lan (bằng tiếng Anh). 1 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012. 
  94. “日米桜寄贈100周年” [Kỷ niệm 100 năm tặng hoa anh đào Nhật Bản]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). Tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011. 
  95. “学友会Jazz Orchestraが「全米桜祭り」に参加” [Dàn nhạc Jazz của hội cựu sinh viên tham gia "lễ hội hoa anh đào Hoa Kỳ"]. Đại học Tohoku (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2012. 
  96. “MISIA、米ワシントン「桜祭り」に出演 震災支援への感謝の意と歌声を届ける” [MISIA xuất hiện "lễ hội hoa anh đào" ở Washington gửi lời cảm ơn và cất tiếng hát vì sự hỗ trợ tái thiết thảm họa động đất]. Ameba (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012. 
  97. “日米桜寄贈100周年事業イベント・カレンダー(ワシントンDC主要行事)” [Lịch sự kiện trăm năm tặng hoa anh đào Nhật Bản - Hoa Kỳ (các sự kiện chính tại Washington DC)] (PDF). Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). 主要行事一覧, ワシントンDCでの主要行事 [Danh sách sự kiện chính, các sự kiện chính tại Washington DC]. 8 tháng 1 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  98. “Cool Japan Strategy (Modified version of the Interim Report submitted to the Cool Japan Advisory Council)” [Chiến lược Cool Japan (Phiên bản sửa đổi của báo cáo tạm thời được đệ trình lên Hội đồng tư vấn Cool Japan)] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 1 tháng 9 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2012. 
  99. Abe, Shinzō (22 tháng 2 năm 2013). “Japan is Back” [Nhật Bản trở lại]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013. 
  100. “クールジャパン推進会議(第1回)議事次第” [Hội đồng xúc tiến Cool Japan (lần đầu), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013. 
  101. “クールジャパン推進会議(第2回)議事次第” [Hội đồng xúc tiến Cool Japan (lần 2), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013. 
  102. “クールジャパン推進会議(第3回)議事次第” [Hội đồng xúc tiến Cool Japan (lần ba), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013. 
  103. “クールジャパン推進会議(第4回)議事次第” [Hội đồng xúc tiến Cool Japan (lần bốn), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013. 
  104. “ポップカルチャーに関する分科会(第1回)議事次第” [Tiểu ban về văn hóa đại chúng (lần 1), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013. 
  105. “ポップカルチャーに関する分科会(第2回)議事次第” [Tiểu ban về văn hóa đại chúng (lần 2), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013. 
  106. Kelts, Roland (1 tháng 7 năm 2013). “Japan Spends Millions in Order to Be Cool” [Nhật Bản chi hàng triệu đô la để thành cool]. Time (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013. 
  107. “フランスに“今の日本”売込み、マグロの解体ショーに絶賛相次ぐ。” [Bán 'Nhật Bản bây giờ' tới Pháp, hoan nghênh mạnh mẽ chương trình tháo gỡ cá ngừ.]. Narinari.com (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019. 
  108. “クールジャパン戦略の取組について” [Về cách tiếp cận chiến lược Cool Japan] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 4 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014. 
  109. “Roots of Japan — Unearthing the Cultural Matrix of Japan” [Nguồn cội Nhật Bản - Khai quật Ma trận văn hóa của Nhật Bản] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 13 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013. 
  110. 1 2 Hirotaka, Watanabe (14 tháng 11 năm 2016). “Shouldn’t Cool Japan Be Changed?” [Liệu Cool Japan không nên bị thay đổi?]. Bộ Ngoại giao. No.35, Diplomacy (bằng tiếng Anh). Japan Foreign Policy Forum [Diễn đàn chính sách ngoại giao Nhật Bản]. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  111. Lies, Elaine (18 tháng 10 năm 2013). “'Cool Japan' struts the runways at Fashion Week in Tokyo” ['Cool Japan' sải bước trên sàn diễn thời trang tại Tuần lễ thời trang ở Tokyo]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2013. 
  112. “「和食」がユネスコ無形文化遺産に登録されました!” ['ẩm thực Nhật Bản' đã được đăng ký là một di sản văn hóa phi vật thể UNESCO]. Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (bằng tiếng Nhật). 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019. 
  113. “電通、クール・ジャパン戦略で中小企業の海外進出支援” [Dentsu hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng ra nước ngoài thông qua chiến lược Cool Japan]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013. 
  114. “地方版クールジャパン推進会議(第1回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần đầu), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013. 
  115. “地方版クールジャパン推進会議(第2回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ hai), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014. 
  116. 1 2 3 4 Kelts, Roland (28 tháng 11 năm 2014). “Cool Japan sets its sights on Southeast Asia” [Cool Japan thiết lập tầm nhìn đến Đông Nam Á]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014. 
  117. “CJムーブメント推進会議(第1回)議事次第” [Hội nghị xúc tiến phong trào Cool Japan (lần 1), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014. 
  118. “CJムーブメント推進会議~クールジャパンをデザインする~(通称:第2期クールジャパン推進会議)の開催について” [Hội nghị xúc tiến phong trào Cool Japan - Thiết kế Cool Japan (Hội nghị xúc tiến Cool Japan lần 2)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014. 
  119. “CJムーブメント推進会議(第3回)議事次第” [Hội nghị xúc tiến phong trào Cool Japan (lần 3), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014. 
  120. “CJムーブメント推進会議(第4回)議事次第” [Hội nghị xúc tiến phong trào Cool Japan (lần 4), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014. 
  121. “地方版クールジャパン推進会議(第3回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ ba), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014. 
  122. “METI to Start the First Cross-Industry Anti-Piracy Measures for Manga and Anime” [METI bắt đầu các biện pháp đầu tiên chống vi phạm bản quyền trong công nghiệp giao thoa anime và manga]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  123. “Cool Japan Proposal” [Đề xuất Cool Japan] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Anh). 26 tháng 8 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  124. 1 2 “CJムーブメント推進会議(第5回)議事次第” [Hội nghị xúc tiến phong trào Cool Japan (lần 5), thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014. 
  125. Inada, Tomomi (26 tháng 8 năm 2014). “Declaration of Cool Japan’s Mission” [Tuyên bố sứ mệnh của Cool Japan] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  126. “日本政府観光局(JNTO)とクールジャパン機構との業務連携について” [Cộng tác thương mại giữa Cơ quan Xúc tiến Du lịch Nhật Bản (JNTO) và quỹ Cool Japan] (PDF). Cơ quan Xúc tiến Du lịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 9 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019. 
  127. “METI to Start the Second Project for Promoting Cross-Industry Anti-Piracy Measures for Manga and Anime” [METI bắt đầu Dự án thứ hai để thúc đẩy các biện pháp chống vi phạm bản quyền trong công nghiệp giao thoa Manga và Anime]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 16 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  128. “地方版クールジャパン推進会議(第4回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ bốn), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014. 
  129. “クールジャパン戦略推進会議(第1回) 議事次第(案)” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 1), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015. 
  130. “クールジャパン戦略推進会議(第2回) 議事次第(案)” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 2), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015. 
  131. “クールジャパン戦略推進会議(第3回) 議事次第(案)” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 3), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015. 
  132. “クールジャパン戦略推進会議(第4回) 議事次第” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 4), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. 
  133. “クールジャパン戦略推進会議(第5回) 議事次第” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 5), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015. 
  134. “クールジャパン戦略推進会議(第6回) 議事次第” [Hội nghị xúc tiến chiến lược Cool Japan (lần 6), thứ tự nghị sự (bản thảo)]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015. 
  135. “メディア芸術データベース” [Cơ sở dữ liệu nghệ thuật truyền thông]. Cục Văn hóa (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019. 
  136. “地方版クールジャパン推進会議(第5回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ năm), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015. 
  137. Nagata, Kazuaki (5 tháng 6 năm 2015). “'Cool Japan' complex envisioned in Saitama” [Khu phức hợp 'Cool Japan' được hình dung tại Satama]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015. 
  138. “地方版クールジャパン推進会議(第6回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ sáu), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015. 
  139. “「クールジャパン資源を観光に活用した地域経済活性化研究会」の報告書を取りまとめました” [Chúng tôi biên soạn báo cáo về 'nhóm nghiên cứu phục hồi kinh tế khu vực sử dụng tài nguyên Cool Japan dành cho du lịch']. Cục Du lịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015. 
  140. “地方版クールジャパン推進会議(第7回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ bảy), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015. 
  141. “地方版クールジャパン推進会議(第8回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ tám), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015. 
  142. “文化庁におけるロケ撮影の促進への取組みについて” [Về cách tiếp cận để quảng bá nhiếp ảnh địa điểm trong Cục Văn hóa] (PDF). Cục Văn hóa (bằng tiếng Nhật). 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2019. 
  143. Washida, Meruro (15 tháng 2 năm 2019). “How to Grow Japan’s Feeble Art Market” [Làm thế nào để phát triển thị trường nghệ thuật yếu ớt của Nhật Bản]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019. 
  144. “大分県クールジャパン推進イニシアティブの策定について” [Về sự phát triển của sáng kiến xúc tiến Cool Japan Ōita]. Ōita (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016. 
  145. “地方版クールジャパン推進会議(第9回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ chín), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016. 
  146. “地方版クールジャパン推進会議(第10回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ mười), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017. 
  147. “METI Releases Concept Book: A Compilation of Traditional Japanese Value as the Foundation of Commodities and Services under the Cool Japan Initiative”. Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (Nhật Bản) (bằng tiếng Anh). 8 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  148. “Efforts to Promote Understanding of and Trust in Japan” [Nỗ lực thúc đẩy sự hiểu biết và tin tưởng Nhật Bản] (PDF). Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  149. Stanislaus, Warren A (22 tháng 7 năm 2017). “Japan House: Tokyo’s New Public Diplomacy Push” [Japan House: Đẩy mạnh ngoại giao công chúng mới của Nhật Bản]. The Diplomat (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017. 
  150. “クールジャパン推進会議in和歌山について” [Về hội nghị xúc tiến Cool Japan tại Wakayama]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017. 
  151. “地方版クールジャパン推進会議(第11回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ 11), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017. 
  152. “大阪クールジャパンセミナー 議事次第” [Hội thảo Cool Japan vùng Osaka, thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017. 
  153. “播磨圏域クールジャパンセミナー 議事次第” [Hội thảo Cool Japan vùng Harima, thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017. 
  154. “Cool Japan: Creation, Production, and Fabrication of the Cool” [Cool Japan: Sáng tạo, sản xuất và chế tạo của thú vị]. Trung tâm nghiên cứu văn hóa vật thế tại Leiden, Hà Lan (bằng tiếng Anh). 4 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017. 
  155. “平成29年度「JAPANブランド等プロデュース支援事業」の採択結果を公表しました(2017年9月14日)” [Chúng tôi đã công bố kết quả áp dụng năm 2017 'dự án hỗ trợ sản xuất JAPAN brand' (14 tháng 9 năm 2017)]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017. 
  156. “コスプレ・アニメ パネルディスカッション「コスプレ・アニメによる魅力向上に向けて名古屋が進むべき道」 議事次第” [Cosplay - Thảo luận bảng vẽ anime 'Cách Nagoya nên hướng tới sự quyến rũ với cosplay - anime', thứ tự nghị sự]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017. 
  157. “「クールジャパン推進会議 in 神戸」を開催します” [Chúng tôi tổ chức 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' tại Kobe]. Kobe (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017. 
  158. “地方版クールジャパン推進会議(第12回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ 12), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017. 
  159. “平成30年度クールジャパン戦略推進特命委員会提言” [Đề xuất hội đồng đặc biệt phụ trách xúc tiến chiến lược Cool Japan năm 2018] (PDF). Đảng Dân chủ Tự do (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 5 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  160. “「クールジャパン推進会議 in 福岡」を開催します!” [Chúng tôi sẽ tổ chức 'hội nghị xúc tiến Cool Japan tại Fukuoka']. Fukuoka (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018. 
  161. “地方版クールジャパン推進会議(第13回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ 13), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018. 
  162. “平成 29 年度補正インバウンド型クールジャパンビジネス環境整備事業” [Dự án cải thiện môi trường thương mại Cool Japan nội địa sửa đổi năm 2017] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019. 
  163. “クールジャパン戦略見直しへ 政府、省庁間連携を強化” [Chính phủ tăng cường hợp tác giữa các bộ để đánh giá chiến lược Cool Japan]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019. 
  164. “‘Cool Japan’ graces runway at METI fashion show #AsiaNewsNetwork” ['Cool Japan' trọng đãi sàn diễn thời trang tại chương trình thời trang METI #AsiaNewsNetwork]. Eleven Media Group (bằng tiếng Anh). 24 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019. 
  165. “自民がクールジャパンで提言” [LDP gợi ý tại Cool Japan]. Reuters (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019. 
  166. “クールジャパン戦略見直し 平井科学技術相 知財本部にワーキンググループ” [Bộ trưởng đặc trách Khoa học và Công nghệ Hirai đánh giá lại chiến lược Cool Japan tại trụ sở chiến lược sở hữu trí tuệ]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019. 
  167. “新潟県の小千谷市民会館で「クールジャパン推進会議in新潟」が開催される②” ['Họi nghị Xúc tiến Cool Japan tại Niigata' sẽ được tổ chức tại Trung tâm hành chính Ojiya thuộc tỉnh Niigata lần 2]. Niigata Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019. 
  168. “地方版クールジャパン推進会議(第14回)議事次第” [Phiên bản địa phương 'hội nghị xúc tiến Cool Japan' (lần thứ 14), biên bản lưu ngay]. Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019. 
  169. “羽田空港国際線出国エリアで初、クールジャパン商材のプロモーション&デジタルマーケティング プロジェクトの参加者募集を開始” [Bắt đầu tuyển dụng ứng viên tham gia cho dự án tiếp thị số và quảng bá sản phẩm Cool Japan lần đầu tiên tại khu khởi hành bay ở sân bay quốc tế Haneda]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019. 
  170. “経済産業省補助事業  クールジャパンプロデュース支援事業の採択事業者5プロジェクトが決定!” [Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp quyết định thông qua trợ cấp 5 dự án của dự án hỗ trợ sản xuất Cool Japan]. PR TIMES (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019. 
  171. “クールジャパンプロデュース支援事業の採択プロジェクトが決定しました” [Thông qua dự án hỗ trợ sản xuất Cool Japan đã được quyết định]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019. 
  172. “吉本興業HDの大崎会長、政府のクールジャパン会議欠席” [Chủ tịch của Yoshimoto Kogyo HD là Osaki bỏ lỡ hội nghị Cool Japan]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019. 
  173. “クールジャパン戦略見直し素案判明 民間主導へ転換加速” [Sửa đổi đánh giá chiến lược Cool Japan, chuyển đổi nhanh sang sáng kiến khu vực tư nhân]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019. 
  174. 1 2 “クールジャパン発信強化へ 民間主導へ転換の新戦略” [Chiến lược mới để chuyển đổi sang sáng kiến khu vực tư nhân nhằm tăng cường thông điệp Cool Japan]. NHK (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019. 
  175. “政府、新クールジャパン戦略を正式決定” [Chính phủ chính thức quyết định chiến lược Cool Japan mới]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019. 
  176. “クールジャパンアンバサダーに「涼宮ハルヒの憂鬱」声優の平野綾さん任命” [Diễn viên lồng tiếng phim 'Suzumiya Haruhi' là Aya Hirano được bổ nhiệm làm đại sứ Cool Japan]. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019. 
  177. “クールジャパン海外需要開拓プログラムTakumi Next” [Chương trình phát triển nhu cầu hải ngoại Cool Japan 'Takumi Next']. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019. 
  178. “クールジャパンの魅力を25カ国・地域へSNSで発信” [Truyền đạt sự hấp dẫn của Cool Japan tới 25 quốc gia và khu vực thông qua Hoa hậu Quốc tế]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019. 
  179. “「クールジャパン機構による海外事業支援説明会」を開催します” ['Chỉ dẫn hỗ trợ kinh doanh nước ngoài của quỹ Cool' sẽ được tổ chức]. Văn phòng Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Shikoku (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019. 
  180. “クールジャパン海外需要開拓プログラム「TAKUMI NEXT」日本全国の「匠」企業101社が海外EC販売に挑戦”. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019. 
  181. “Japan's govt. to subsidize Hollywood film shoots”. NHK (bằng tiếng Anh). 10 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020. 
  182. “羽田空港国際線出国エリアでAIカメラを活用したクールジャパン商材のデジタルマーケティングを実施”. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020. 
  183. Amano, Tomomichi (14 tháng 6 năm 2010). “How to Promote ‘Cool Japan’?” [Cách thúc đẩy 'Cool Japan']. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  184. “Establishment of the Creative Industries Promotion Office” [Thành lập Văn phòng Xúc tiến Công nghiệp Sáng tạo]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 8 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  185. “クールジャパン/クリエイティブ産業” [Cool Japan / Công nghiệp sáng tạo]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013. 
  186. 1 2 “Promoting 'Cool Japan'” [Quảng bá 'Cool Japan']. The Japan Times (bằng tiếng Anh). 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  187. 1 2 Mackay, Mairi (19 tháng 11 năm 2010). “Can Japan profit from its national "cool"?” [Liệu Nhật Bản có thể thu lợi từ 'cool' quốc gia?]. CNN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  188. 1 2 3 4 5 6 7 “After four years Cool Japan is Y4.4 bil in the hole and continuing to show few results” [Sau bốn năm, Cool Japan bị lỗ 4,4 tỷ yên và tiếp tục cho thấy một vài kết quả]. Japan Today (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018. 
  189. Kelts, Roland (9 tháng 7 năm 2013). “Can METI's ¥50 billion fund unfreeze 'Cool Japan'?”. The Japan Times. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018. 
  190. Nagata, Kazuaki (29 tháng 12 năm 2013). “Cool Japan Fund chief says crafty marketing key to regional revivals” [Chú tịch quỹ Cool Japan nói về chìa khóa tiếp thị khéo léo cho sự phục hưng các vùng địa phương]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013. 
  191. 1 2 Makino, Yoshiji (23 tháng 2 năm 2018). “本格始動した「クールジャパン」は大丈夫? アジアで見聞の「クールコリア」はしたたか” [Cool Japan đã có khởi đầu nghiêm túc? Bạn có thấy Cool Korea tại châu Á không?]. Kenja no Sentaku 賢者の選択 [Lựa chọn của hiền giả] (bằng tiếng Nhật). 時代刺激人 Vol. 232 [Người kích thích thời đại tập 232]. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018. 
  192. “株式会社海外需要開拓支援機構(クールジャパン機構) 企業インタビュー” [Tổng công ty cơ chế hỗ trợ khai thác nhu cầu hải ngoại (cơ chế Cool Japan)]. Kotora (bằng tiếng Nhật). 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019. 
  193. 1 2 3 4 5 6 Satoshi, Itō (20 tháng 7 năm 2018). “Floundering Cool Japan Projects See Loss After Loss” [Các dự án Cool Japan loạng choạng nhận thấy thua lỗ sau thất bại]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018. 
  194. 1 2 3 4 Ito, Sei (14 tháng 7 năm 2018). “迷走「クールジャパン」 相次ぐプロジェクト失敗でムダ金に” [Cool Japan đi lạc trong một loạt dự án thất bại tiêu tốn tiền bạc]. Fuji News Network (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018. 
  195. 1 2 Nitta, Yuji (24 tháng 10 năm 2018). “Cool Japan Fund invests $12.5m in Tastemade food video service” [Quỹ Cool Japan đầu tư 12,5 triệu US$ vào dịch vụ video ẩm thực Tastemade]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018. 
  196. 1 2 3 4 5 Saito, Yuta (6 tháng 11 năm 2017). “Cool Japan Fund's big ambitions mostly fall flat” [Các tham vọng lớn của Cool Japan Fund hầu hết đều thất bại]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017. 
  197. Ressler, Karen (20 tháng 4 năm 2018). “Cool Japan Fund Appoints Sony Music Entertainment's Naoki Kitagawa as New CEO” [Quỹ Cool Japan bổ nhiệm Naoki Kitagawa của Sony Music Entertainment làm Giám đốc điều hành mới]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018. 
  198. “クールジャパン機構、多様なコンテンツで日本の魅力発信!” [Quỹ Cool Japan mang đến sự hấp dẫn của Nhật Bản với nhiều nội dung khác nhau!]. ITmedia (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019. 
  199. Abudheen K, Sainul (16 tháng 7 năm 2019). “Japan’s startup ecosystem has yet to fully mature, says Cool Japan Fund's Shinnosuke Watanabe” [Hệ sinh thái khởi nghiệp của Nhật Bản vẫn chưa hoàn toàn trưởng thành, theo lời Watanabe Shinnosuke của quỹ Cool Japan]. e27 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. 
  200. “Traditional Japanese Crafts will be Showcased to the World as a Result of the Cool Japan Initiative” [Thủ công truyền thống Nhật Bản sẽ giới thiệu với thế giới như một kết quả của sáng kiến Cool Japan]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 21 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018. 
  201. “​Nhật xây kho lạnh 15 triệu USD tại Việt Nam”. Tuổi trẻ. 16 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014. 
  202. 1 2 3 “Cool Japan Fund to pump 60 billion yen into four projects” [Quỹ Cool Japan bơm 60 tỷ yên vào bốn dự án]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). 25 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014. 
  203. Kelts, Roland (18 tháng 4 năm 2015). “At last, Japan gets it” [Cuối cùng, Nhật Bản có được nó]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015. 
  204. “METI to Start NIPPON QUEST” [Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp khởi động NIPPON QUEST]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 11 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018. 
  205. 1 2 Fujita, Junko (6 tháng 4 năm 2015). “Cool Japan Fund to invest in green tea cafes in U.S.” [Quỹ Cool Japan đầu tư vốn mạo hiểm vào các quán cà phê trà xanh Hoa Kỳ]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015. 
  206. Antonio Pineda, Rafael (31 tháng 3 năm 2015). “Cool Japan Fund Invests In Kadokawa's Content Creator Development Projects” [Quỹ Cool Japan đầu tư vào các dự án phát triển tác giả nội dung của Kodokawa]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. 
  207. Tsutsui, Jiro (13 tháng 12 năm 2018). “Japanese flip-flops get a makeover, head to New York” [Dép tông Nhật Bản được một biến đổi, hướng đến New York]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018. 
  208. “Imagica, Cool Japan Fund in venture to buy translation company SDI Media” [Imagica, quỹ Cool Japan đầu tư vốn mạo hiểm mua công ty dịch thuật SDI Media]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). 19 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015. 
  209. 1 2 Motoharu, Kano (23 tháng 4 năm 2018). “「クールジャパン」はこんなにひどいことになっていた” ["Cool Japan" được cho là rất tệ hại]. Shūkan Gendai (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018. 
  210. “Cool Japan Fund drops Malaysia store” [Quỹ Cool Japan từ bỏ cửa hàng Malaysia]. News on Japan (bằng tiếng Anh). 12 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018. 
  211. Nyoman Wira, Ni (19 tháng 7 năm 2016). “Japanese pop-culture management firm set to further expand artist base” [Công ty quản lý văn hóa đại chúng Nhật Bản thành lập để mở rộng hơn nữa số lượng nghệ sĩ]. The Jakarta Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016. 
  212. 1 2 “クールジャパン機構立て直しなるか。吉本興業と組みミャンマーに「住みます芸人」” [Quỹ Cool Japan sẽ tái cơ cấu? Nghệ sĩ biểu diễn sống ở Myanmar hợp tác với Yoshimoto Kogyo]. Business Insider (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018. 
  213. “Cool Japan Fund to build theaters in Osaka” [Quỹ Cool Japan xây dựng các nhà hát tại Osaka]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. 
  214. “アジア広域でのライブホール展開事業に出資 ―日本の音楽産業の海外市場開拓を支援-” [Vốn mạo hiểm trong kinh doanh và phát triển các địa điểm biểu diễn trực tiếp âm nhạc tại châu Á ― Hỗ trợ mở rộng thị trường nước ngoài của ngành công nghiệp âm nhạc Nhật Bản―] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 4 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017. 
  215. “ASEAN における中小外食企業の出店支援事業へ出資 ―海外出店に必要なサービスをワンストップで提供―” [Đầu tư vào dự án hỗ trợ mở cửa kinh doanh nhà hàng vừa và nhỏ tại ASEAN - Cung cấp các dịch vụ cần thiết để mở cửa hàng một điểm đến mới -] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 12 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017. 
  216. “ロンドンにおける日本食文化の魅力を発信する飲食・小売事業へ出資 ―賑わいのある日本食体験の空間を創出―” [Đầu tư kinh doanh bán lẻ ẩm thực và đồ uống để truyền tải sự hấp dẫn của văn hóa ẩm thực Nhật Bản tại Luân Đôn - Tạo ra một không gian trải nghiệm ẩm thực Nhật Bản sống động-] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 10 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017. 
  217. “海外展開を目指す日本の映像コンテンツ制作を支援するファンドを設立” [Thành lập một quỹ hỗ trợ sáng tạo nội dung thị giác Nhật Bản nhằm phân phối quốc tế] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 8 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018. 
  218. “ヘルスケア・先端テクノロジー分野を中心に 世界で活躍できるベンチャー企業の創出・育成を目指すファンドへ LP 出資” [Quỹ đầu tư mạo hiểm LP bên trong một quỹ nuôi dưỡng các doanh nghiệp liên doanh cạnh tranh toàn cầu thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và công nghệ tiên tiến] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 5 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018. 
  219. Wortley, Kathryn (29 tháng 7 năm 2018). “Cool Japan Park Osaka project to take nighttime entertainment to new level” [Dự án Cool Japan Park Osaka đưa giải trí buổi tối lên tầm cao mới]. Japan Today (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. 
  220. “大阪城公園における日本のエンタテインメント発信事業へ出資” [Đầu tự vào kinh doanh giải trí Nhật Bản tại công viên lâu đài Osaka] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 3 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018. 
  221. Suzuki, Kẹniro (2 tháng 12 năm 2018). “Japanese spider-thread startup nets $44m for new Thai plant” [Công ty khởi nghiệp tơ nhện Spider Nhật Bản nhận 44 triệu đô la Mỹ cho kế hoạch mới tại Thái Lan]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018. 
  222. “ミャンマー連邦共和国における 地上波放送向けの日本コンテンツ発信事業へ出資” [Đầu tư vào kinh doanh phân phối nội dung Nhật Bản để phát sóng mặt đất tại Cộng hòa Liên bang Myanmar] (PDF). Quỹ Cool Japan (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 3 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018. 
  223. “Yoshimoto, NTT, Cool Japan Fund Set Up JV for Education Content” [Yoshimoto, NTT, Quỹ Cool Japan thành lập liên doanh dành cho nội dung giáo dục]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). 21 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019. 
  224. Hiroaki, Kojima (22 tháng 4 năm 2019). “吉本興業が教育に本格進出。NTTと動画配信。大崎会長「吉本は教育の会社になる」” [Yoshimoto Kogyo tham gia vào giáo dục nghiêm túc. NTT và phân phối video. Chủ tịch Osaki "Yoshimoto sẽ là một công ty giáo dục"]. Business Insider (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019. 
  225. Hernon, Matthew (6 tháng 6 năm 2019). “Japan's king of comedy, Yoshimoto Kogyo's Hiroshi Osaki, expands his realm” [Vua hài Nhật Bản Osaki Hiroshi của Yoshimoto Kogyo mở rộng vương quốc của ông]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019. 
  226. “Beauty and lifestyle portal Clozette secures US$10m from Cool Japan Fund” [Cổng thông tin về sắc đẹp và lối sống Clozette được bảo trợ 10 triệu USD từ quỹ Cool Japan]. The Straits Times (bằng tiếng Anh). 11 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019. 
  227. “クールジャパン機構、インフルエンサーで日本PR シンガポール企業に出資” [Quỹ Cool Japan đầu tư vào công ty Singapore nhằm PR Nhật Bản thông qua người có ảnh hưởng]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019. 
  228. “クールジャパン機構、中国の酒類卸を買収 日本酒輸出” [Quỹ Cool Japan mua lại nhà buôn rượu Trung Quốc để xuất khẩu sake]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019. 
  229. “クールジャパン機構、ゲームベンチャーへ出資” [Quỹ Cool Japan cấp vốn trong đầu tư mạo hiểm trò chơi]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019. 
  230. “クールジャパン機構、衣料生産仲介シタテルに最大10億円出資” [Quỹ Cool Japan đầu tư 1 tỷ yên vào trung gian sản xuất trang phục Citatel]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019. 
  231. “クールジャパン機構、米酒通販に出資 日本酒の販路に” [Quỹ Cool Japan đầu tư mạo hiểm vào chuyển phát đặt hàng rượu gạo]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019. 
  232. “クールジャパン機構が米アニメ配信買収、北米進出を支援” [Quỹ Cool Japan mua lại phân phối hoạt hình Hoa Kỳ và hỗ trợ mở rộng sang Bắc Mỹ]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019. 
  233. “クールジャパン機構、北米アニメ事業者へ出資” [Quỹ Cool Japan đầu tư vào công ty hoạt hình Hoa Kỳ]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019. 
  234. “Cool Japan Fund to invest $10m in Taiwanese travel site KKDay” [Quỹ Cool Japan đầu tư 10 triệu USD vào trang du lịch Đài Loan KKDay]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). 30 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019. 
  235. “クールジャパン機構、米女性向けブランドに出資 約20億円” [Tổ chức Cool Japan đầu tư vào thương hiệu thời trang nữ của Hoa Kỳ (khoảng 2 tỷ yên)]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019. 
  236. “インドネシアIT大手に55億円出資=クールジャパン機構” [Quỹ Cool Japan đầu tư 5,5 tỷ yên vào công ty IT khổng lồ Indonesia]. Jiji Press (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019. 
  237. “Creating a Vision of Japan: Promoting Cool Japan” [Sáng tạo một tầm nhìn của Nhật Bản: Xúc tiến Cool Japan]. Japan Today (bằng tiếng Anh). 12 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012. 
  238. “Abe aims to boost the power of 'Cool Japan' cultural exports” [Abe nhắm đến việc tăng sức mạnh của xuất khẩu văn hóa 'Cool Japan']. The Nation (bằng tiếng Anh). 25 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. 
  239. Fujita, Junko (24 tháng 11 năm 2013). “Japan Is Cool Again, According To Japan's New 'Cool Japan Fund'” [Nhật Bản thú vị trở lại, theo quỹ Cool Japan mới của Nhật Bản]. Business Insider (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013. 
  240. Hiroyuki, Kishi (7 tháng 6 năm 2013). “どうすべきか? “クールジャパン戦略”の行方を左右する2つの大きな問題” [Điều gì tôi cần làm? Hai vấn đề lớn ảnh hưởng đến tương lai chiến lược Cool Japan]. Nikkei Trendy (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013. 
  241. Masakazu, Honda (27 tháng 10 năm 2014). “「クールジャパン」、本来は何をするべきか” [Cool Japan, chúng ta nên làm điều gì đầu tiên?]. Toyo Keizai (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014. [...] 実は韓流ドラマ収益のうち7割が、日本での売り上げなのだ。韓流ドラマは、いまや大多数のアジア諸国に売れているが、そのすべてを合わせても日本での売上げの半分にも満たない。言い換えれば、日本での安定した売上げを基礎に、アジア諸国での韓流ドラマプロモーションが行われている構図と言えるだろう [...] 
  242. Trung, Rwo (27 tháng 11 năm 2016). “Vì sao phim Nhật vắng bóng trên màn ảnh Việt?”. Zing. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016. 
  243. 1 2 Tahara-Stubbs, Mia (14 tháng 5 năm 2015). “Is Japan about to lose its cool?” [Liệu Nhật Bản đang đánh mất thú vị?]. CNBC (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015. 
  244. Loveridge, Lynzee (29 tháng 4 năm 2015). “President Obama's Welcome for Japan's Prime Minister Abe Includes Thank You for Anime, Manga” [Đón tiếp của tổng thống Obama dành cho thủ tướng Nhật Bản Abe gồm cảm ơn anime, manga]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015. 
  245. Michel, Patrick St. (19 tháng 3 năm 2015). “Japan's Ministry of Cool” [Bộ thú vị của Nhật Bản]. The Atlantic (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015. 
  246. Taylor, Ronald (3 tháng 4 năm 2016). “Japan's indie acts make an impact in New York without the help of 'Cool Japan'” [Các hoạt động âm nhạc Indie của Nhật Bản tạo một ảnh hưởng ở New York mà không được 'Cool Japan' hỗ trợ]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016. 
  247. Keiko, Sakagami (10 tháng 11 năm 2017). “〈日本文化論〉クール・ジャパンの功罪、 戦略としての日本文化” [<Văn hóa Nhật Bản> Ưu điểm và nhược điểm của Cool Japan, văn hóa Nhật Bản như một chiến lược]. Đại học Waseda (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017. 
  248. McLelland, Mark (1 tháng 1 năm 2017). “Negotiating "cool Japan" in research and teaching” [Đàm phán 'Cool Japan' trong nghiên cứu và giảng dạy]. Đại học Wollongong (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu. [...] The spread of Japan cool was quite different from the earlier success of Japanese manufacturing, given that alongside officially licensed and distributed cool Japan merchandise, a far greater amount has circulated via fan-driven distribution networks on the Internet [...] 
  249. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 55–56. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  250. Ben-Ari, Eyal; Otmazgin, Nissim Kadosh (2012). “Popular Culture and the State in East and Southeast Asia” [Văn hóa đại chúng và chính phủ tại Đông Á và Đông Nam Á] (bằng tiếng Anh). Routledge. tr. 19. ISBN 978-1138017108|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  251. “日本“酷日本”战略不仅仅是“耍酷”” [Chiến lược 'Cool Japan' của Nhật Bản không chỉ là 'cuộc chơi thú vị']. Toutiao (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. 
  252. “日本の「クールジャパン」戦略、「もはやクールの域を超えている」=中国メディア” [Chiến lược Cool Japan 'không đơn thuần thú vị', truyền thông Trung Quốc]. Excite (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019. 
  253. “Time to capitalize on 'Cool Japan' boom” [Thời điểm để tận dụng sự bùng nổ 'Cool Japan']. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Anh). 30 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010. 
  254. “South Korea, China overtaking Japan in 'cool' culture battle” [Hàn Quốc, Trung Quốc bắt kịp Nhật Bản trong cuộc chiến văn hóa 'cool']. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 26 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  255. Yasumoto, Seiko (2006). “Japan and Korea as a Source of Media and Cultural Capital” [Nhật Bản và Hàn Quốc như một nguồn cội của thủ đô văn hóa và truyền thông]. Đại học Sydney (bằng tiếng Anh). ISBN 9780980667905. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  256. Kelts, Roland (17 tháng 5 năm 2010). “japanamerica: why ‘cool japan’ is over” [Japanamerica: Tại sao 'Cool Japan' đã kết thúc]. 3:AM Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  257. Kelts, Roland (5 tháng 6 năm 2010). “The Politics of Popular Culture - Panel 2” [Chính trị của văn hóa đại chúng - Bảng 2] (PDF). Đại học Temple (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  258. Miller, Laura (27 tháng 10 năm 2011). “Cute Masquerade and the Pimping of Japan” [Hóa trang dễ thương và sự yêú đuối của Nhật Bản]. Tập san Quốc tế Xã hội học Nhật Bản International Journal of Japanese Sociology. Vol. 20, Issue. 1 (bằng tiếng Anh). tr. 18–29. doi:10.1111/j.1475-6781.2011.01145.x. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011. 
  259. Chiang, Chuck (29 tháng 6 năm 2014). “Chuck Chiang: Tokyo tries to counter South Korean pop culture with ‘Cool Japan’ campaign” [Chiang Chuck: Tokyo cố gắng chống lại văn hóa đại chúng Hàn Quốc với chiến dịch 'Cool Japan']. Vancouver Sun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014. 
  260. “Artist Takashi Murakami Decries 'Cool Japan' Program” [Họa sĩ Murakami Takashi chê bai chương trình Cool Japan]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 7 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012. 
  261. Otmazgin, Nissim (2012). “Geopolitics and Soft Power: Japan’s Cultural Policy and Cultural Diplomacy in Asia” [Địa chính trị và quyền lực mềm: Chính sách văn hóa và Ngoại giao văn hóa của Nhật Bản tại châu Á]. Taylor & Francis. Asia-Pacific Review, Volume 19, 2012 - Issue 1 (bằng tiếng Anh). tr. 37–61. doi:10.1080/13439006.2012.678629. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019. 
  262. Snow, Nancy (7 tháng 11 năm 2013). “Uncool Japan: Japan's Gross National Propaganda” [Nhật Bản không thú vị: Tổng tuyên truyền quốc gia của Nhật Bản]. Metropolis (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 
  263. “Gackt lashes out at Cool Japan: 'Almost no results of Japanese culture exported overseas'” [Gackt đả kích Cool Cool: 'Hầu như không có kết quả nào về văn hóa Nhật Bản được xuất khẩu ra nước ngoài']. Japan Today (bằng tiếng Anh). 6 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015. 
  264. Boas, Benjamin (24 tháng 4 năm 2016). “'Cool Japan' needs to listen to its target market” [Cool Japan cần lắng nghe thị trường mục tiêu]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016. 
  265. Laurence, Henry (31 tháng 7 năm 2016). “Will 'Pokemon Go' power up Japan's 'Cool Economy'?” [Liệu 'Pokemon Go' sẽ giúp tăng sức mạnh 'kinh tế Cool' của Nhật Bản?]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016. 
  266. Tran, John L (16 tháng 2 năm 2016). “Takashi Murakami collects more than just his thoughts” [Murakami Takashi sưu tầm nhiều hơn suy nghĩ của mình]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016. 
  267. Taniguchi, Takako; Nakamura, Yuji (11 tháng 7 năm 2017). “Government-Backed 'Cool Japan' Fund Hit by Harassment Claims” [Quỹ Cool Japan được chính phủ ủng hộ bị chỉ trích vì quấy rối tình dục]. Bloomberg L.P. (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018. 
  268. Furuya, Tsunehira (11 tháng 6 năm 2018). “海外で見た酷すぎるクールジャパンの実態~マレーシア編~” [Hoàn cảnh thực tế của Cool Japan quá tệ hiện rõ tại nước ngoài - phiên bản Malaysia-]. Newsweek (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018. 
  269. “韓国映画『パラサイト』アカデミー賞受賞は、安倍政権のクールジャパン政策の敗北だ”. JBpress (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020. 
  270. “Why Parasite’s success is forcing a reckoning in Japan’s film industry” [Tại sao thành công của Ký sinh trùng lại đang thúc ép một tính toán trong công nghiệp điện ảnh Nhật Bản]. Vox (bằng tiếng Anh). 3 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cool Japan http://ro.uow.edu.au/cgi/viewcontent.cgi?article=3... http://www.animeanime.biz/archives/9384 http://homes.chass.utoronto.ca/~ikalmar/illustex/j... http://www.3ammagazine.com/3am/japanamerica-why-co... http://www.asahi.com/ajw/articles/AJ201812130019.h... http://www.asahi.com/english/TKY201007250293.html http://edition.cnn.com/2010/WORLD/asiapcf/11/19/ja... http://www.japantoday.com/category/entertainment/v... http://www.nationmultimedia.com/opinion/Abe-aims-t... http://newsonjapan.com/html/newsdesk/article/12313...